đồng nghĩa với thắc mắc
Trời ơi! Giờ mới mở mang vì các từ đồng nghĩa này. Lúc còn học ở viện Goethe mình có thắc mắc về mấy từ này nhưng cô người Áo giải thích cho mình mà mình vẫn bị nhầm lẫn. Cảm ơn bạn Đạt rất rất nhiều. Bạn đạt ơi!
Góc Thắc Mắc: Xuất Khẩu Lao Động Nước Nào Lương Cao? Thế nhưng điều đáng nói hơn cả, mức lương tại Nhật Bản mà người lao động nhận được tương đối hấp dẫn. Từ cùng nghĩa với: "Nen di xuat khau lao dong o nuoc nao
Danh sách ý nghĩa ngày noel hot nhất hiện nay: Combo 4 Tượng Nhật Mang Ý Nghĩa Phong Thủy, Set 4 Tượng Chú Tiểu Mang Ý Nghĩa Phong Thủy,..
Một số từ đồng nghĩa tương quan hoàn toàn có thể sử dụng như sau : Reason: Lý do Xem thêm: Voi Thần Ganesha, Vị Thần Đáng Kính Trong Tín Ngưỡng Của Người Thái Lan Reasoning : Lý luận Thinking : Suy nghĩ Logic : Hợp lý Grounds : Căn cứ Sense : Giác quan Principle : Nguyên tắc Theory : Học thuyết Argument : Tranh luận Case : Trường hợp
September 29, 2014 ·. [ ASK ME - GIẢI ĐÁP THẮC MẮC ] {ASK} Ad ơi giúp e giải thích nghĩa anh anh và anh việt của những từ này với, ngày mai e phải thuyết trình rồi. 1.cancellation fee.
Rencontre Et Chat En Ligne Gratuit.
Trong giao tiếp hàng cũng như trong văn viết, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp từ đồng nghĩa. Đặc biệt là đối với ngôn ngữ giữa các miền với nhau hoặc kể cả tại những câu đố chữ. Nếu như bạn còn gặp nhiều thắc mắc về loại từ này thì bài viết sau đây sẽ giúp bạn làm rõ hơn về từ đồng nghĩa là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa là những nhóm từ mang ý nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau. Kể cả một từ mang nhiều ý nghĩa cũng hoàn toàn có thể nằm trong nhiều nhóm đồng nghĩa riêng biệt. Nếu như bạn muốn thay đổi một từ trong câu bằng một từ đồng nghĩa với nó thì kết quả là ý nghĩa truyền tải của câu đó không có gì bị ảnh hưởng hay thay đổi. Tuy nhiên, cũng cần phải tùy vào từng sắc thái của ý nghĩa của các từ nên dễ hiểu rằng không phải bất kỳ từ đồng nghĩa nào cũng phù hợp để thay thế. Những từ được xem như đồng nghĩa khi mà chúng có chung một nghĩa nhất định và trong một ngữ cảnh nhất định. Từ đồng nghĩa có mối quan hệ giữa các từ khác mang ý nghĩa liên quan chặt chẽ. Tương phản với từ đồng nghĩa sẽ là từ trái nghĩa. Ví dụ về từ đồng nghĩa Cha – ba chỉ người đã sinh ra mình. Siêng năng – cần cù chỉ tính cách chăm chỉ. Giỏi – tốt chỉ mức độ cao trong trình độ. Tác dụng của từ đồng nghĩa Đối với văn viết, từ đồng nghĩa là sự lựa chọn thích hợp để giúp bạn có thể sử dụng ngôn ngữ một cách phong phú hơn, tránh được các lỗi lặp từ, thông qua đó lời văn cũng sẽ sinh động và cụ thể hơn rất nhiều. Cũng như tùy theo từng ngữ cảnh là từ đồng nghĩa cũng sẽ biểu hiện nên các mức độ, cảm xúc và trạng thái khác nhau hay các cách thức hành động. Bởi vậy khi muốn thay thế một từ nào đó bằng từ đồng nghĩa với chúng, thì bạn vẫn nên cân nhắc kỹ bởi cho dù chúng có cùng ý nghĩa nhưng có thể cách thể hiện hay biểu đạt lại không thích hợp. Tuy nhiên nếu như sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp chúng sẽ có tác dụng nói giảm, nói tránh, loại trừ cảm giác thô tục hay nặng nề. Các cặp từ đồng nghĩa trong Tiếng Việt Một số các cặp đồng nghĩa khá phổ biến Ba = bố = cha Cốc = li Má = mẹ Bại = thua Dữ = ác Thành tựu = thành quả Non sông = đất nước Vụng về = hậu đậu đậu Vẻ vang = vinh quang Đồ sộ = khổng lồ Tiếng nói = ngôn ngữ Ngoại quốc = nước ngoài Cách phân loại từ đồng nghĩa Dựa trên ý nghĩa của các nhóm từ đồng nghĩa mà từ đồng nghĩa sẽ phân ra thành 2 loại chính sau đây Từ đồng nghĩa hoàn toàn hay còn được xem như là từ đồng nghĩa tuyệt đối. Đây sẽ là những nhóm từ mang ý nghĩa giống như nhau, cách sử dụng các từ này khá giống nhau nên hoàn toàn có thể dễ dàng thay thế các từ này lẫn nhau trong lời nói hay văn viết mà vẫn đảm bảo về ý nghĩa cho câu. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn hay còn được xem như là từ đồng nghĩa tương đối đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái, chúng sẽ bao gồm các từ có tương đồng phần nhỏ ý nghĩa nên khi bạn muốn sử dụng chúng để thay thế các từ khác phải xem xét thật kỹ lưỡng cho phù hợp để chắc chắn rằng ý nghĩa trong câu của bạn không bị ảnh hưởng quá nhiều. Lưu ý Với loại từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho dù chúng đều mang một phần ý nghĩa tương đương nhau nhưng tuy nhiên chúng sẽ mang một sắc thái riêng biệt vì vậy mà tùy vào từng nghĩa cảnh mà bạn cần phải chọn lọc, sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. Ví dụ Những người hùng của chúng ta đã hy sinh anh dũng trong cuộc chiến ấy. Bạn cũng biết rõ rằng từ “Chết” và từ “Hy sinh” đều mang ý nghĩa giống nhau là nói tới một cá thể người bị mất đi. Tuy nhiên trong trường hợp này khi sử dụng từ “Hi sinh” sẽ nói giảm nói tránh đi sự nặng nề, đau thương, cùng với đó thể hiện nên cảm xúc tiếc thương và kính trọng. Bài tập ví dụ về từ đồng nghĩa Để nắm vững hơn về cách sử dụng từ đồng nghĩa, thông qua các bài tập sau đây sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức về loại từ này. 1. Trong các nhóm từ sau đây, từ nào sẽ không đồng nghĩa với các từ khác. Non nước, non sông, sông núi, đất nước, tổ tiên, nước non, nước nhà, giang sơn, tổ quốc. Nơi chôn rau cắt rốn, quê mùa, quê cha đất tổ, quê hương, quê hương xứ sở, quê hương bản quán, quê quán. 2. Chọn các từ ngữ phù hợp nhất. Từng câu văn ấy cần phải được gọt, vót, đẽo, bào, gọt giũa cho súc tích và trong sáng. Con sông ấy cứ mãi chảy hiền lành, hiền hậu, hiền hòa, hiền từ như vậy giữa sự náo nhiệt của thành thị. Tại nơi ấy, cây phượng vĩ ngày nào còn còn đó, tới mùa hoa nở đỏ ửng, đỏ bừng, đỏ au, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói. 3. Hãy tìm và bổ sung thêm các từ đồng nghĩa vào các nhóm từ sau đây. Thái, cắt,… Chăm chỉ, chăm,… Lời giải 1. Tổ tiên và sông núi khác nghĩa với các từ còn lại. 2. Gọt giũa Hiền hòa Đỏ chói 3. Thái, cắt, xẻo, băm, chặt, chém, cưa,… Chăm chỉ, chăm, siêng năng, cần cù, cần mẫn,… Xem thêm Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách xác định và đặt câu với động từ Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ Đại từ là gì? Phân loại đại từ và vai trò ngữ pháp của đại từ trong Tiếng Việt Từ láy là gì? Phân biệt từ láy và từ đơn, các loại từ láy và ví dụ minh họa Và đây là các kiến thức liên quan tới từ đồng nghĩa. Đó chính là một trong các loại từ cơ bản cũng như quan trọng trong Tiếng Việt. Khi bạn có thể hiểu rõ được từ đồng nghĩa là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa sẽ hỗ trợ bạn rất tốt trong việc biểu đạt cảm xúc hiệu quả hơn rất nhiều thông qua hệ thống từ ngữ phong phú và đa dạng. Hãy đọc thật nhiều sách để có thể mở rộng thêm vốn từ của mình cũng như biết thêm nhiều nhóm từ đồng nghĩa hơn nhé!
Sự Khác Biệt Tham khảo Danh Từ hình thứcdissimilarity, khác biệt, discreteness separateness, sự khác biệt, conspicuousness, nhiều, cá tính, unusualness, độ tương phản, ngược, độc đáo, phân biệt đối xử. sự khác biệt, biến thể, mark, sắc thái, độ lệch tâm, phân kỳ, lệch, đột biến. sự khác biệt, khoảng cách chênh lệch, lợi nhuận, phương sai, gián đoạn, độ lệch, phân kỳ, mâu thuẫn, bất đồng, tình trạng trái nhau, discordance. sự khác biệt. tranh cãi, bất đồng, không tương thích bất hòa, chia, phương sai, dissonance, phe đối lập, xung đột, tranh luận, tranh chấp, nhổ, cuộc đối đầu. ưu việt, danh dự xuất sắc, tầm quan trọng, ưu thế, tín dụng, lưu ý, tài khoản, uy tín, danh tiếng, nổi tiếng, người nổi tiếng. đặc tính, sự khác biệt đặc thù, cá tính, tính đặc thù, đánh dấu, dấu hiệu, tính năng, cachet, tem, nhánh nhà xuất bản, chữ ký. Sự Khác Biệt Tham khảo Động Từ hình thứcphân biệt. Sự Khác Biệt Liên kết từ đồng nghĩa dissimilarity, khác biệt, sự khác biệt, nhiều, cá tính, độ tương phản, ngược, độc đáo, phân biệt đối xử, sự khác biệt, biến thể, độ lệch tâm, phân kỳ, sự khác biệt, lợi nhuận, phương sai, gián đoạn, độ lệch, phân kỳ, mâu thuẫn, bất đồng, tình trạng trái nhau, sự khác biệt, tranh cãi, bất đồng, chia, phương sai, dissonance, phe đối lập, xung đột, tranh luận, tranh chấp, nhổ, cuộc đối đầu, ưu việt, tầm quan trọng, ưu thế, tín dụng, lưu ý, tài khoản, uy tín, danh tiếng, nổi tiếng, người nổi tiếng, đặc tính, cá tính, tính đặc thù, đánh dấu, dấu hiệu, tính năng, cachet, nhánh nhà xuất bản, chữ ký, phân biệt,
Động từ bị cái gì đó cản trở trong quá trình hoạt động nói khái quát vướng mắc chuyện gia đình Danh từ điều làm cho phải băn khoăn, suy nghĩ, tư tưởng không thoải mái còn nhiều vướng mắc chưa giải quyết Đồng nghĩa mắc mứu tác giả Tìm thêm với NHÀ TÀI TRỢ
nghĩa về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh Trong cuốn “ An Introduction to Semantics”, Nguyễn Hòa đưa ra nhận định về từ đồng nghĩa là những từ cùng từ loại có nghĩa tương tự nhau nhưng không giống hệt nhau. Chúng có thể giống hoặc khác nhau về nghĩa biểu vật denotation meaning hoặc nghĩa biểu thái connotation meaning. Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau được hay không phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể mà từ đó xuất hiện. Ví dụ father’ và dad’ là hai từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu thái. Trong khi đó, các từ misfortune’, accident’ và catastrophe’ là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật. Các ví dụ về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh house – dwelling- residence gather- collect –assemble to end – to finish – to complete to eat – to gobble – to peck – to wolf gốc của từ đồng nghĩa vay mượn Borrowings Nguyễn Hòa, trong cuốn An Introduction to Semantics’, đã chỉ ra rằng nguồn gốc của phần nhiều các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là do vay mượn, trong đó chủ yếu vay mượn từ tiếng Hy Lạp, tiếng Latin và tiếng Pháp. Chúng trở thành từ đồng nghĩa với từ gốc native words tạo nên những nhóm đồng nghĩa, trong đó từ gốc thường là từ trung tính. Những từ tiếng Pháp thường dùng trong văn học còn từ Latin và từ Hy Lạp dùng trong khoa học và những văn bản mang tính chất nghi thức. Ví dụ to ask – to question – to interrogate belly – stomach – abdomen to end – to finish – to complete chuyển đổi nghĩa ẩn dụ và hoán dụ Ví dụ Từ hand’ mang nghĩa là worker’ và nó trở thành từ đồng nghĩa với từ này. Ngoài ra, hand’ còn mang nghĩa là side, direction’ trong kết hợp hand-side’; nghĩa signature’ trong kết hợp hand-signature’. c. Cấu tạo từ Sử dụng cụm động từ Phrasal verbs Sử dụng hay tạo ra các cụm động từ . Ví dụ to rise – to get up to get off the ground – to take off the ground Hình thức chuyển đổi từ. Ví dụ laughter - laugh Hình thức rút gọn. Ví dụ popular – pop bicycle – bike microphone -mike 2. Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có thể phân chia thành các loại như sau Từ đồng nghĩa tuyệt đối Absolute/ Total synonyms Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau. Do vậy, ta có thể thay thế chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh. Ví dụ fatherland, motherland.. Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh và có lẽ với các ngôn ngữ khác cũng vậy. Tuy nhiên, ta cũng có thể tìm được một vài ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa này, gồm có noun/ substantive, functional/ affix, flexion/ inflexion, semantics/ semasiology. Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa Semantic synonyms Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu như không thay thế được cho nhau. Những từ này tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Ví dụ stare – look – gaze – glance Chúng ta đều biết rằng từ look’ là từ trung tính nhất trong nhóm và có nghĩa là nhìn’ turn one’s eyes in a particular direction in order to see. stare’ là nhìn chằm chằm do tò mò, còn gaze’ là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đó glance’ là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì. đồng nghĩa tu từ Stylistic synonyms Loại từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái connotation meaning khác nhau. Trong một nhóm từ đồng nghĩa loại này luôn có một từ trung tâm central word hay trung tính neutral word. Những từ còn lại có chung khái niệm nhưng nghĩa biểu thái thì khác nhau. Ví dụ policeman- bobby – cop Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ policeman’ mang nghĩa trung tính. Dùng cop’ kèm thái độ không tôn trọng hay khinh miệt, còn từ bobby’ thường được dùng trong khẩu ngữ. ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa tu từ before – ere; father – dad; fellow - chap - lad Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa tu từ Semantic-stylistic synonyms Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật và nghĩa biểu thái. Nói cách khác, chúng khác nhau cả về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ. Ví dụ to dismiss – to fire – to sack to reduce – to axe – to cut back betrayal – sell – out house – shack – slum - pad -Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là cho phép đi’. The class was dismissed at 4. Lớp học tan lúc 4h The duchess dismissed her servant. Bà nữ công tước đã cho người hầu đi -Tuy nhiên, to fire’ có nghĩa ép buộc đi. He was fired for stealing money from the till. Nó bị sa thải vì bị bắt quả tang thụt két -Còn to sack’ là đuổi, không cho làm thường vì thiếu năng lực. be sacked for incompetence đồng nghĩa thành ngữ Phraseological synonyms Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác. Ví dụ do – make to do exercises but to make money language – tongue native language, but to know languages to lift – to raise to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions meaning – sense the word has 2 senses or 2 meanings but a man of sense Một số ví dụ cho thấy sự khác nhau trong kết hợp của make’ và do’. To make To do tea, coffee Business an error Exercises a fire Homework money Painting Trong các cụm từ trên, nghĩa của make’ là tạo ra, chế tạo hay tạo thành. Còn nghĩa của do’ là tiến hànhhoặc thực hiện. Từ đồng nghĩa lãnh thổ Territorial synonyms Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau như Anh, Canada, Australia hay Mỹ. Ví dụ sidewalk’ được dùng thông dụng ở Mỹ, trong khi từ pavement’ lại được dùng phổ biến ở phía bên kia Đại Tây Dương. Dưới đây là bảng một số từ vựng, cụm từ tiếng anh thuộc nhóm từ đồng nghĩa này. British English American English autumn Fall vest Undershirt toilets rest room waistcoat Vest car park parking lot trainers Sneakers cinema movie theatre jumper Sweater Uyển ngữ /Mỹ từ Euphemism Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nói nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề khó chịu, gây bối rối hay không mong muốn. Ví dụ redundant – be out of job /unemployed the underprivileged – the poor die - be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority WC - the rest room - bathroom Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ redundant’ không đề cập trực tiếp về tình trạng mất việc làm như từ unemployed’ hay be out of job’. Do đó, khi sử dụng từ này sẽ tránh được sự khiếm nhã, thiếu tế nhị hay bất lịch sự. thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh cú pháp Đây là loại lỗi liên quan đến các quy tắc ngữ pháp dùng với từ, thường là do dùng sai cấu trúc ngữ pháp tiếng anh gây ra. Ví dụ Trong bài kiểm tra khảo sát, phần lớn sinh viên đều chọn từ purport trong câu sau The author purports that tobacco is harmful. Trên thực tế, động từ purport’ có nghĩa tự cho là, tỏ ra là to claim or pretend to be smt và cấu trúc đi với động từ này là purport to be/have smt. Các ví dụ sau cho thấy cách sử dụng của động từ purport’ The document purports to be an official statement. Tài liệu đó có vẻ là lời tuyên bố chính thức The book does not purport to be a complete history of the period. Cuốn sách không thể hiện lịch sử trọn vẹn của thời kỳ Chính vì vậy , ta không thể dùng động từ to purport’ trong câu trên mà từ cần dùng ở đây là to claim’,mang nghĩa quả quyết, khẳng định hay tuyên bố cái gì và mẫu câu thường dùng là claim smt / that. Chúng ta hãy quan sát các ví dụ dưới đây She claims that she is related to the author. Bà ấy khẳng định rằng bà ta có họ với tác giả After the battle, both sides claimed victory. Sau trận chiến cả hai đều tuyên bố chiến thắng kết hợp Đây là loại lỗi phổ biến mà sinh viên thường mắc phải. Đối với sinh viên không chuyên, thật không dễ dàng gì để phân biệt sự khác nhau giữa các cặp từ big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/ get the shirt… Ví dụ Sinh viên thường cho rằng 2 câu sau là như nhau She is making a big mistake’ và She is making a large mistake’. Về mặt ngữ pháp, cụm a large mistake’ hoàn toàn chấp nhận được an ajective + a noun nhưng không dùng kết hợp được với nhau. Ta chỉ nói a big mistake’ chứ không nói a large mistake’. ngữ nghĩa Lỗi này là do việc hiểu sai ý nghĩa của từ dùng trong câu. Ví dụ Khi muốn nói ai đó bị thương trong một tai nạn xe hơi, sinh viên thường viết câu như sau I was badly damaged in the accident. Từ damage’ thường dùng với các từ chỉ vật collocates with words for things, mang nghĩa gây tổn thất, hư hại thường là về kinh tế. Chúng ta hãy xem xét các ví dụ sau The vandals did a lot of damage to the car. Sự phá hoại đã làm chiếc xe hư hại nhiều Millions of dollars’ worth of storm damage… Bão gây tổn thất hàng triệu đô la… The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra Vì vậy, ta không dùng damage’ trong câu trên mà từ đúng ở đây phải là injured’. Từ này thường đi kèm với các từ liên quan đến con người collocates with words to do with people ,có nghĩa là bị thương trong một tai nạn trong một chiếc xe hay trong thể thao, bị tổn thương về thể chất ở cơ thể. Hãy quan sát ví dụ sau đây In the coacsh 10 people died and 18 were seriously injured. Trong nạn đỗ xe, 10 người chết và 18 người bị thương nặng Three injured people aere taken to hospital after the accident. 3 người bị thương được đưa vào viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra 4. Bài tập vận dụng về cách sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions. 1 He was asked to account for his presence at the scene of crime. A. complain B. exchange C. explain D. arrange 2 The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination. A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations 3 I’ll take the new job whose salary is fantastic. A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful 4 I could see the finish line and thought I was home and dry. A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful 5 Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States. A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles 6 Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential. A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes 7 The shop assistant was totally bewildered by the customer's behavior. A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset 8 He didn't bat an eyelid when he realized he failed the exam again. A. wasn't happy B. didn't want to see C. didn't show surprise D. didn't care 9 Ralph Nader was the most prominent leader of the consumer protection movement. A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive 10 Around 150 the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness. A. record B. shine C. categorize D. diversify 11 She is always diplomatic when she deals with angry students. A. strict B. outspoken C. firm D. tactful 12 Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order. A. restricted B. as well as C. unless D. instead of 13 With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened. A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion 14 Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long. A. arrive B. return C. enter D. visit 15 This tapestry has a very complicated pattern. A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate 16 During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks. A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots 17 We decided to pay for the furniture on the installment plan. A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece 18 The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas. A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific 19 The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain. A. heatware B. harvest C. summer D. aridity
đồng nghĩa với thắc mắc